Phí bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền?

phi bao hiem o to bao nhieu tien

Phí bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền? Đây là câu hỏi được nhiều chủ xe quan tâm khi tham gia giao thông. Việc hiểu rõ mức phí bảo hiểm ô tô không chỉ giúp bạn chủ động tài chính mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

Trong nội dung dưới đây, Mamlop.vn sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về mức phí mới nhất năm 2025, áp dụng cho từng loại xe, theo đúng quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Cùng theo dõi nhé!

Quy định về phạm vi và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2025

Căn cứ Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, từ năm 2025, phạm vi bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với ô tô được quy định như sau:

Phạm vi bảo hiểm

Pham vi bao hiem
Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho:

  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra trong quá trình tham gia giao thông;
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên xe khi xảy ra tai nạn do xe đó gây ra.

Các trường hợp bị loại trừ bảo hiểm

Cac truong hop bi loai tru bao hiem
Các trường hợp bị loại trừ bảo hiểm

Người bị thiệt hại không được chi trả bảo hiểm trong các trường hợp sau:

  • Chủ xe, lái xe hoặc người bị hại cố ý gây thiệt hại;
  • Lái xe bỏ trốn sau tai nạn mà không thực hiện nghĩa vụ dân sự (trừ khi đã khắc phục đầy đủ);
  • Lái xe không đủ tuổi, không có hoặc dùng giấy phép lái xe không hợp lệ, bị tẩy xóa, hết hạn hoặc bị thu hồi;
  • Tai nạn xảy ra khi lái xe có nồng độ cồn vượt mức quy định, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích bị cấm;
  • Thiệt hại gián tiếp như mất giá, thiệt hại do gián đoạn kinh doanh, khai thác tài sản;
  • Mất cắp, cướp tài sản trong tai nạn;
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt (vàng, đá quý, tiền, tranh quý, thi hài…);
  • Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, thiên tai như động đất.

Mức phí bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền một năm?

Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phí bảo hiểm bắt buộc đối với ô tô (thời hạn 1 năm, chưa bao gồm VAT) được quy định như sau:

Ô tô không kinh doanh vận tải

O to khong kinh doanh van tai
Phí bảo hiểm ô tô không kinh doanh vận tải

Đối với các loại ô tô phục vụ mục đích cá nhân hoặc không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm bắt buộc sẽ được tính theo số chỗ ngồi như sau:

Loại xe

Mức phí (đồng)

Dưới 6 chỗ

437.000
Từ 6 đến 11 chỗ

794.000

Từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000
Trên 24 chỗ

1.825.000

Pickup/Minivan (vừa chở người và hàng)

437.000

Ô tô kinh doanh vận tải hành khách

O to kinh doanh van tai hanh khach
Phí bảo hiểm ô tô kinh doanh vận tải hành khác

Trường hợp xe ô tô được sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách, phí bảo hiểm sẽ được tính dựa vào số chỗ ngồi theo giấy đăng ký xe, cụ thể như sau:

Số chỗ ngồi (theo đăng ký)

Mức phí (đồng)

Dưới 6 chỗ

756.000
6 chỗ

929.000

7 chỗ

1.080.000
8 chỗ

1.253.000

9 chỗ

1.404.000
10 chỗ

1.512.000

11 chỗ

1.656.000
12 chỗ

1.822.000

13 chỗ

2.049.000
14 chỗ

2.221.000

15 chỗ

2.394.000
16 chỗ

3.054.000

17 chỗ

2.718.000
18 chỗ

2.869.000

19 chỗ

3.041.000
20 chỗ

3.191.000

21 chỗ

3.364.000
22 chỗ

3.515.000

23 chỗ

3.688.000
24 chỗ

4.632.000

25 chỗ

4.813.000
Trên 25 chỗ

4.813.000 + 30.000 x (số chỗ vượt 25)

Pickup/Minivan kinh doanh

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

Xe o to cho hang xe tai
Phí bảo hiểm ô tô chở hàng (xe tải)

Đối với xe tải, mức phí bảo hiểm bắt buộc được xác định dựa trên tải trọng của phương tiện, cụ thể gồm các mức sau:

Tải trọng xe

Mức phí (đồng)
Dưới 3 tấn

853.000

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000
Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

Trên 15 tấn

3.200.000

Các trường hợp tính phí đặc biệt

Các trường hợp tính phí đặc biệt
Phí bảo hiểm ô tô các trường hợp tính phí đặc biệt

Một số loại xe thuộc nhóm đặc biệt sẽ được áp dụng mức phí theo tỷ lệ phần trăm dựa trên loại xe tương đương, bao gồm các trường hợp dưới đây:

Loại xe đặc biệt

Cách tính phí

Xe tập lái

120% phí xe cùng loại tại mục IV hoặc VI
Xe taxi

170% phí xe kinh doanh cùng số chỗ tại mục V

Xe cứu thương

120% phí xe pickup/minivan kinh doanh
Xe chở tiền

120% phí xe dưới 6 chỗ không kinh doanh

Xe chuyên dùng khác

120% phí xe tải cùng trọng tải (nếu có), hoặc xe tải dưới 3 tấn
Xe đầu kéo rơ-moóc

150% phí xe tải trên 15 tấn (bao gồm đầu kéo và rơ-moóc)

Máy kéo

120% phí xe tải dưới 3 tấn
Xe buýt

Tính như xe không kinh doanh cùng số chỗ

* Lưu ý: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền điều chỉnh phí tăng/giảm tối đa 15% tùy theo lịch sử bồi thường, tai nạn của từng xe hoặc chủ xe.

>>> XEM THÊM: 

Như vậy, Mamlop.vn đã giúp bạn nắm rõ phí bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền cùng những thông tin quan trọng về phạm vi được bảo hiểm. Đừng quên truy cập website thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về ô tô và các quy định mới nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ